Tuesday , October 8 2024
Trang Chủ / KINH DỊCH / QUẺ 18 – QUẺ CỔ – SƠN PHONG CỔ
quẻ cổ - sơn phong cổ
quẻ cổ - sơn phong cổ

QUẺ 18 – QUẺ CỔ – SƠN PHONG CỔ

  1. Cách

“Suy ma phân giao” (Gió quấn khe núi).

 

  1. Tượng

-“Âm hại tương liên chi tượng” (Điều hại cùng tới).

-“Sơn hạ hữu phong” (Dưới núi có gió): Gió độc.

 

  1. Hình ảnh
  • Vui theo thì tất có công việc nên sau Tùy là Cổ. Cổ là công việc, đổ nát. Hễ đổ nát thì có công việc.
  • Ngựa kéo cối xay bột, không đi vòng tròn, bị lệch ra ngoài, lật cối xay. Cổ là làm không đúng cách, là sự biến.
  • Suy ma phân giao: gió cuốn khe núi, trở thành cơn lốc quay tròn tìm lối ra. Cổ là rối loạn, phá hoại. Rối loạn thì phải trị loạn, Cổ là tị loạn.
  • Tốn dưới là thuận, Cấn trên là ngừng. Người dưới thuận mà người trên cứ ngồi im, hoặc người dưới nhu, người trên một mực cương nên mọi sự đổ nát, là Cổ.
  • Gió ngừng ở núi: gái lớn mê hoặc trai trẻ. Cổ là sự loạn về tình.
  • Đồ dùng bị hư nát là Cổ, người ở lâu say đắm sinh bệnh cũng là Cổ, thiên hạ lâu yên không làm gì sinh tệ hại cũng là Cổ, việc uất ức không phát ra được cũng là Cổ. Cổ là hư nát.
  • Cấn ngăn chặn ở ngoài, Tốn là gió vỗ vào mặt trống, Cổ là cái trống, đánh trống, hoặc như máy nổ.
  • Khung cái trống (Cấn), không khí (Tốn) ở trong đó. Cổ là cái trống, là vật để gióng lên báo hiệu có biến cố, sự cố, sự biến… hình ảnh tiếng chuông, trống, cái tù và, còi báo động…
  • Gió ở trong hang núi, là gió rít, gió xé, âm thanh rung rợn ma quái, cảm giác rung rợn, rợn người, xúc cảm mạnh. Tiếng sét ái tình, đảo lộn cuộc sống, đảo chiều, đảo ngược tình thế, điên đảo.
  • Thuận theo (Tốn) khuân phép (Cấn) mà sửa đổi sự lầm lỗi, sửa sai, sửa chữa, chính sửa, chính lý, điều trị, chữa trị, trị tội, nghiêm trị.
  • Trống đánh báo hiệu có sự biến. Cố là sự biến. Thường phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí nên họa này nối họa kia: Âm hại tương liên, điều hại có liên quan.
  • Bên trong có sự thông đồng gian dối, dấu diếm (Tốn), bên ngoài che đậy (Cấn), đó là âm mưu thâm độc sâu kín, mầm mống sự cố, sự biến sắp tới, sẽ phải tới (âm hại tương liên). Có sự cố phại trị, Cổ là trị loạn.
  • Chấp thuận (Tốn) miễn cưỡng (Cấn), chịu chơi, vì không còn né tránh được. Không yên ổn, ngờ vực, kiếm cơ, gây sự, gây hấn, tạo cớ sự. Hình ảnh tức nước vỡ bờ, bị dồn vào đường cùng, mở đường máu.
  • Có cứng (Cấn) mới trụ được ở đầu ngọn gió (Tốn), phong ba bão táp.
  • Cây muốn lặng (Cấn) mà gió (Tốn) chẳng đừng.Hình ảnh quẻ Cổ là gió cuốn mây bay, cuốn theo chiều gió, cuốn theo dòng đời.
  • Núi ở trên, dưới chân núi có ngọn gió mạnh thổi đến, gặp núi chặn lại, nên gió quật ngược lại, làm cho mọi vật bị tan thành hư hoại.

 

  1. Ý nghĩa quẻ Cổ

Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái nỗi trước đã làm. Chống đối, sửa lại, riêng ý, sâu độc, gấy sự, trục trặc. Cổ là quẻ phản Dịch của quẻ Tùy.

  • Sự đổ nát, nát loạn, hư hoại, phá hủy, loạn (Việc gia đình mà ra quẻ Cổ: đổ nát, an hem cãi vã…).
  • Sự mê hoặc (Con gái lơn là Tốn lôi kéo con trai mới lớn là Cấn, hôn nhân không phải đạo), hãm hại (chữ Hán, Cổ là hình tượng ba con sâu độc thả trong chậu).
  • Sự rò rit, rò rỉ từ bên trong rò ra (Tín thất thoát từ nội bộ).
  • Sự đam mê, thần tượng, tôn thờ (Hôn nhân: đam mê nhưng sẽ đỏ vỡ).
  • Là tam phá cách (ba lần phá) vì vậy mà lời thoán nói: “Tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật, chung tắc hữu thủy thiên hành giá” (Trước giáp 3 ngày sau giáp 3 ngày, chót thì có đầu, cuộc vận hành của trời đất vậy tức nếu phá 3 lần rồi thì tốt đẹp vậy). Mệnh ra quẻ Cổ là hay phải làm đi làm lại, ba lần lập gia đình, ba lần kinh doanh đổ vỡ… Trước ngày xem ba ngày, sau ngày xem ba ngày. Trước ba lần phá thì lần này thành, trước chưa bị thì còn bị phá mấy lần nữa.
  • Bệnh điên, bệnh do dâm dục, do mê hoặc, bệnh do thuốc độc gây ra, bệnh cổ trướng, phù thũng.
  • Cổ: là khối u, bệnh tật: u ác tính, cổ trướng (phình to).
  • Nghi hoặc, nghi ngờ lẫn nhau.
  • Cổ: xấu, dở, tồi.

Đặc điểm quẻ Cổ: Sự việc, sự cố, sự biến, khua đánh, mua thuốc cái hại, sửa chữa, thay đổi, động, làm cho sợ sệt, ngờ vực, không yên trong lòng.

Ví dụ về hình tượng quẻ Cổ: Cổ phần, đánh trống (trang từ bồn ca; bài ca Trang từ đánh trống), đánh đàn, gõ mõ.

 

  1. Thoán từ

Đổ nát mà làm lại mới thì rất tốt, vượt qua sông lớn thì lợi. Ba ngày trước ngày giáp (phải nghĩ đến tương lai xem thế nào).

a.Hào 1: Để sửa đổi những suy bại của cha. Con gánh lấy trách nhiệm,

như thế thì cha không lỗi. Có thể gặp nguy hiểm nhưng cuối cùng được tốt.

Cổ biến thành      Đại Súc. Bình. Bề trên (lãnh đạo) ép các bạn làm theo ý họ, nhưng các bạn không đồng ý với ý kiến này. Đối với những mệnh lệch sai lầm của bố mẹ “(lãnh đạo) nên kịp thời chỉnh sửa, dù không thuận lợi nhưng cuối cùng sẽ cát.

  1. Hào 2: Uốn nắn sự tệ hại của mẹ, không được thì giữ trinh chính mà chờ.

Cổ biến thành      Thuần Cấn. Bình. Sửa lỗi của cha mẹ (lãnh đạo) không được dùng thái độ kích động, sẽ rất nguy hiểm, phải từng bước đưa ra ý kiến để sửa sai lầm của họ.

  1. Hào 3: Sửa lỗi cho cha, hơi có hối hận nhưng không bị lỗi nghiêm trọng.

Cổ  biến thành     Mông. Bình. Lại tiếp tục sửa chữa những ý kiến sai lầm của bố mẹ (lãnh đạo) thì sẽ không có sai lầm lớn.

  1. Hào 4:Chậm chạp không kịp thời sửa chữa tệ hại của chatast sẽ hối tiếc.

Cổ  biến thành      Đỉnh. Hung. Nếu bạn buông xuôi và tiếp nhận ý kiến sai lầm của bố mẹ (lãnh đạo), và ý kiến sai của họ mà không sửa chữa để mặc nó phát triển sẽ rất nguy hiểm.

  1. Hào 5: Sửa lỗi cho cha, con được tiếng khen.

Cổ  biến thành     Thuần Tốn. Bình. Một lần nữa sửa chữa ý kiến sai lầm của bố mẹ (lãnh đạo), không có sai lầm lớn, đáng được khen.

  1. Hào 6: Không phục vụ cho bậc vương hầu, mà nhắm đến việc cao quí hơn.

Cổ biến thành      thăng. Bình. Nên chuyên tâm làm tốt việc của mình, sau đó mới đối phó những phiền phức bên ngoài. Không xu phụ bề trên, coi trọng tư cách của mình.

 

6.Thời quẻ Cổ

  • Đổ nát, phải làm đi làm lại. Xông pha nguy hiểm có lợi, nhưng phải có kế hoạch trước sau.
  • Vượt sông lớn thì lợi.
  • “Thôi ma sá lộ” (Làm không đúng cách).
  • Thời vận xấu, mọi việc bế tắc, mưu sự không thành, nhiều trở ngại, không tiến được.
  • Giữ bình tĩnh, kiên nhẫn, không nóng vội.
  • Thời cùng cực nên đổ nát.
  • Khi gặp trở ngại hãy tự kiểm điểm bản than.
  • Cải cách chống lại sự cực đoan, cố gắng xoay chyển tình thế.
  • Hôn nhân cảnh giác có kẻ thứ ba.
  • Cổ có sự việc không yên, vận thế hỗn loạn, mất phương hướng, cố gắng thay đổi, tiến lên tuần tự từng buwosc thể thoát khỏi khó khăn.
  • Thi cử thành tích không tốt do chưa đủ cố gắng, cần tĩnh tâm xem nguyên nhân dẫn đến thành tích kém.

Quẻ đời người là Cổ: Người quẻ Cổ là người có sứ mạng phải sửa sang những gì bê bối, đổ nát của thế hệ cũ, nhưng trong thực tế người này cũng là người trải qua sự đổ nát, bê bối. Người quẻ Cổ hay bề bộn công việc, vất vả, nhưng lại là người có trí có gan. Việc sửa sang đổ nát đòi hỏi người quẻ Cổ phải là người biết lo liệu tính toán trước sau mới làm nổi. Người được quẻ này phần nhiều bắt đầu phải gian nan, mê muội, sau mới thành, được thừa hưởng tổ nghiệp. Người quẻ Cổ thường được nổi lên trong thời đất nước, xã hội, gia đình khủng hoảng, nhưng họ bị ngăn trở nhiều, do trong mệnh có quẻ Cấn là ngừng. Quẻ Hỗ của quẻ Cổ là Qui Muội. Người quẻ Cổ khi thực hiện sứ mạng sửa sang đổ nát thường mắc lỗi Qui Muội: thiếu chu đáo, qua loa, đại khái, xong thì thôi.

Sinh con: trai tính cách mạnh mẽ, cô lập.

 

  1. Thơ quẻ Cổ

Thôi ma sá lộ, mất công toi,

              Cãi cọ lôi thôi, bệnh tật nhiều.

              Hôn nhân góp vốn, đều trục trặc,

              Của mất không về, vạn sự lo.

Check Also

quẻ khiêm - địa sơn khiêm

QUẺ 15 – QUẺ KHIÊM – ĐỊA SƠN KHIÊM

Cách “Nhị nhân phân kim” (Hai người chia nhau vàng).   Tượng “Địa trung hữu …

quẻ đại hữu - hỏa thiên đại hữu

QUẺ 14 – QUẺ ĐẠI HỮU – HỎA THIÊN ĐẠI HỮU

Cách “Khuyển mộc hô tước” (Chặt cây bắt được thêm tổ chim).   Tượng -“Kim …

quẻ đồng nhân - thiên hỏa đồng nhân

QUẺ 13 – QUẺ ĐỒNG NHÂN – THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN

Cách “Tiên nhân chỉ lộ” (Người đi trước chỉ đường)   Tượng “Hiệp lực đồng …

quẻ bĩ - thiên địa bĩ

QUẺ 12: QUẺ BĨ – THIÊN ĐỊA BĨ

Cách “Hổ lạc hàm khanh”(Hổ sa xuống hố)   Tượng -“Thượng hạ tiếm loạn chi …

Leave a Reply

Your email address will not be published.

error: Content is protected !!