Monday , October 7 2024
Trang Chủ / KINH DỊCH / QUẺ 17 – QUẺ TÙY – TRẠCH LÔI TÙY
quẻ tùy - trạch lôi tùy
quẻ tùy - trạch lôi tùy

QUẺ 17 – QUẺ TÙY – TRẠCH LÔI TÙY

  1. Cách

“Song xa kháo nhai” (Hai xe tự vào nhau).

 

  1. Tượng

“Trạch trung hữu lôi” (Giữa đầm có sấm nổ).

 

  1. Hình ảnh
  • Dự là vui vẻ, vui thì có nhiều người theo, Tùy là theo.
  • Đoài là vui, Chấn động là cái chân. Hành động mà được người vui theo, thuận theo, thuận hòa.
  • Đoài là miệng, Chấn là lời nói, là sấm. Mượn mồm người khác nói lời của ta, như thế động mà không lộ. Tùy là thoái lui ở ẩn.
  • Đoài là miệng, Chấn động, lời nói được thuận theo.
  • Đoài là đầm, Chấn là sấm, sấm động trong đầm (động đất) nước trong đầm theo tiếng sấm động theo, dâng cao hạ thấp. Tùy là theo.
  • Đoài trên là thiếu nữ, Chấn dưới là trưởng nam, chấn Dương mạnh hơn đoài Âm, áp chế Âm phải đi theo là Tùy. Quẻ hàm thì trên là thiếu nữ dưới là thiếu nam, Âm Dương cân bằng.
  • Đoài là lệ, là đẹp, Chấn là chân, là động. Như người đi đường thấy gái đẹp mà đi theo, không co chủ ý. Tùy là tùy duyên, tùy hoàn cảnh, tùy lúc.
  • Miệng hát nghêu ngao (Đoài), chân bước đi (Chấn) như mục đồng chăn trâu, mặc trâu đi, trâu đi đến đâu, ta theo tới đó. Hình ảnh nước lên bào lên, nước xuống bèo xuống. Tùy là theo, di động theo, tùy theo, tùy tong, không tự lực ở yên một chỗ được. Phụ thuộc, phụ tong, tùy chủ ý, tùy hỉ, hàng đơn vị, thấp hèn.
  • Hào Âm 6 từ trên lắng xuống (quẻ Đoài), hào sơ Dương từ dưới lên trên (Chấn). Hợp lý, hợp tình, hợp thời, đắc thời. Tùy là thời, được thời, thời lúc, thời trang, thời lệnh, tùy thời, theo thời, tùy thế, tùy nghi, thời đại.
  • Nhất cử, nhất động (Chấn) đều phải vài bị tuân theo luật cân xứng (Đoài). Hành vi nhất nhất phải hài hòa với bề ngoài. Vậy là thái độ lịch sự nhã nhặn, lịch thiệp, trang nhã, chiều theo hoàn cảnh, ứng phó hợp tình thế, hội nhập, hòa nhập, nghệ thuật, mỹ thuật, thái độ đẹp.
  • Một Dương không ở trên, một Âm không ở dưới (từ quẻ Bĩ biến hai hào ra Tùy), sự di chuyển đến chỗ khác lạ, theo kẻ có phương tiện hơn là loại xu nịnh thời thế, Tùy là phản phúc bất định, tùy nghi, tùy tiện.
  • Sự lao động của kẻ bên dưới (Chấn) làm đẹp lòng kẻ bề trên (Đoài). Hình ảnh người hầu hạ trong nhà, nô bộc, làm thuê, kẻ tùy thuộc, tùy tong, nô lệ, theo đuôi, ngã theo, chạy theo, bọn xu nịnh, a dua, nịnh bợ…
  • Bọn thực hành (Chấn) thật xuất sắc, hoàn thành tốt đẹp (Đoài) lệnh xấu của bề trên. Bọn luồn cúi, xu nịnh, tùy thời, chạy theo thời, bọn tay sai, bọn thiên lôi chỉ đâu đánh đó…

 

  1. Ý nghĩa

Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại để chủ việc di động thuyên chuyển như chiếc xe. Lệ thuộc, để yên, a dua, dĩ hòa, tuân theo, di chuyển. Tùy là quẻ phản Dịch của quẻ Cổ.

  • Là tong, đi theo, tùy tong, tùy thuộc, tùy phái viên, tùy viên, cấp dưới.
  • Thuận theo, theo. Quẻ Tùy nhân đạo theo trời đất ngoại cảnh mà làm.
  • Thoái lui, ở ẩn, thoái ẩn, buông rèm nhiếp chính (Đoài là cái mồm, Chấn là sấm ở lời, mượn mồm kẻ khác nói lời sấm của ta, như thế là động mà không lộ).
  • Đẹp lòng (tượng trung chính, buông rèm nhiếp chính vẫn phải trung chính). Đoài ở trên là đẹp lòng, Chấn dưới động: đẹp lòng mà động, vì có động của dưới mà đẹp lòng trên, “song xa kháo nhai” hai xe dựa vào nhau mà tiến bước.
  • Tùy giữ trung chính mà thành Cách (thay đổi theo hướng tích cực, khác với Hoán là thay đổi đơn thuần).

Đặc điểm quẻ Tùy: Thuận tòng, tùy thuộc, lệ thuộc, tùy tùng, chạy theo, hùa theo, chiều theo, không chí hướng, mặc tòng, mặc tình, di động, di chuyển, cùng theo (Âm theo Dương, Dương theo Âm), trơn trượt, đưa đẩy, không bám víu, không vướng mắc, dễ thay đổi.

Ví dụ về hình tượng quẻ Tùy: Thả diều, trợ lý, phụ tá kẻ tùy tùng, ngã trượt, thì trượt, sinh con (đứa con chui ra cửa mình mẹ, lọt lòng mẹ), thư giãn, đuôi lòng thong, trượt băng nghệ thuật.

 

  1. Thoán từ:

Theo nhau: rất hanh thông, nhưng phải theo chiều chính đáng, vì điều chính đáng (trinh) mới có lợi, không có lỗi.

a.Hào 1: Khi quan chức có thay đổi, phải bền lòng thuần chính thì mới tốt. Ra cửa kết bạn vối người tất sẽ thành công.

Tùy biến thành       Tụy. Bình. Ra ngoài có thể kết bạn với người có địa vị và giàu có. Phải là ngườ tư duy linh hoạt, tùy cơ ứng biến mới có thể lập nghiệp.

  1. Hào 2: Quấn quýt theo kẻ tiểu tử mà mất lòng đấng trượng phu.

Tùy  biến thành       Đoài. Hung. Cẩn thận vì nhỏ (ít) mà mất lớn (nhiều), nhầm tiểu nhân là quân tử, quân tử rời xa, làm cho hôn nhân, sự nghiệp không thành công.

  1. Hào 3: Quấn quýt với đấng trượng phu, mất kẻ tiểu nhân tử ở dưới, theo với người ta đã cầu tất được. Lợi giữ vững chính bền.

Tùy biến thành        Cách. Cát. Bỏ nhỏ cầu lớn, bỏ ít cầu nhiều, có ích lợi. Ở bên ngoài mạnh hơn mình sẽ có cảm giác an toàn. Sự lựa chọn mang đến ích lợi lớn. Khi cần lựa chọn phải tính toán lâu dài, không nên làm việc cảm tính nhất thời, đưa ra quyết định sai sẽ hối hận.

  1. Hào 4: Theo người cầm đầu thì có lợi nhưng cũng hung hiểm và bị nghi ngờ lấn quyền. Lòng thành tín của mình rõ rang ai cũng biết thì đâu có lỗi gì?

Tùy biến thành      Truân. Bình. Hôn nhân sự nghiệp có thể thành. Nhưng phải theo đường chính. Nếu không biết hạn chế tiếp xúc với người theo đuổi bạn, thì chỉ đáp ứng được khao khát hư vinh trong nhất thời, nhưng sẽ tạo tiếng xấu. Sự nghiệp quang minh lỗi lạc, thành tâm sẽ không có họa. Sự nghiệp đang phát triển nhưng phải đi đúng quĩ đạo mới thành công.

  1. Hào 5: Tin điều thiện thì tốt lành.

Tùy biến thành        Thuần Chấn. Cát. Chiêu hiền đãi sĩ, Thuận hòa trên dưới. Thấy thiện mà theo, trái tim rộng mở, tốt cho sự phát triển sự nghiệp. Không nên coi thường người thấp hơn mình.

  1. Hào 6: Dắt díu, níu kéo nhau mà theo. Nhờ thế nên vua Thái Vương mới dựng nghiệp tốt đẹp ở Tây Sơn.

Tùy biến thành      Vô Vọng. Bình. Thời cùng cực của Tùy, được lòng mọi người, nên lấy thành tín, đoàn kết làm gốc. Không nên dùng thủ đoạn cưỡng chế để buộc chặt đối phương. Sự nghiệp: thuận theo qui luật, thời cuộc kết quả sẽ tự nhiên phát triển.

 

  1. Thời quẻ Tùy.
  • Vận lúc đầu trở ngại, bế tắc, may gặp người giúp sau hanh thông, thành công.
  • Phải tùy hoàn cảnh, dựa vào người khác, phải phục tòng từ từ tiến.
  • Hướng về điều kiện mà thuận theo.
  • Tùy cơ ứng biến.
  • Thời Tùy: biến động lớn.
  • Đánh giá cẩn thận đúng lúc, đúng thời chưa để hành động.
  • Hôn nhân cần tìm hiểu tính cách, ưu điểm của đối phương để điều chỉnh mình hòa nhập với đối phương.
  • Nhẫn nại thích ứng với mọi hoàn cảnh. Hôn nhân có trắc trở sau sẽ tốt đẹp.
  • Sự nghiệp làm việc “thuận theo” sự phát triển của cục thế, nắm thời cơ sẽ thành công.
  • Thi cử cát, cần giữ tâm lý tốt, không lo lắng sẽ tốt. Cần tham khảo kinh nghiệm bạn bè và người đi trước.
  • Quan chức có trắc trở, sau thành công.

Quẻ đời người: Người quẻ Tùy là người biết theo người, theo việc, theo phong trào, giỏi việc tổ chức, phát động phong trào cho mọi người theo. Là người nhạy cảm để xác định theo ai, theo cái gì, theo thế nào, lúc nào, hoàn cảnh nào. Người Tùy cũng có lúc dễ buông xuôi, thiếu chủ động, vì rang buộc quấn quýt mà theo. Quẻ Hỗ là quẻ Tiệm: là tiến từ từ. Người quẻ tùy thuận theo người nên bằng lòng với bước tiến dần, tiến từng bước theo từ từ, từng bước vững chắc.

Sinh con: gái, con ngoan và biết nghe lời.

 

  1. Thơ quẻ Tùy

Dựa bờ đẩy xe, lên cao dần,

                            Cầu tài cầu lộc, được hanh thông.

                            Hôn nhân, góp vốn, không trở ngại,

                            Cãi nhau, bệnh tật cũng dần thông.

Check Also

quẻ đồng nhân - thiên hỏa đồng nhân

QUẺ 13 – QUẺ ĐỒNG NHÂN – THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN

Cách “Tiên nhân chỉ lộ” (Người đi trước chỉ đường)   Tượng “Hiệp lực đồng …

quẻ bĩ - thiên địa bĩ

QUẺ 12: QUẺ BĨ – THIÊN ĐỊA BĨ

Cách “Hổ lạc hàm khanh”(Hổ sa xuống hố)   Tượng -“Thượng hạ tiếm loạn chi …

quẻ lý - thiên trạch lý

QUẺ 10 – QUẺ LÝ – THIÊN TRẠCH LÝ

Cách “Phượng minh kỳ sơn” (Chim phượng đến núi Kỳ Sơn). Tượng “Hổ lang đang …

Quẻ Tỷ - thủy địa tỷ

QUẺ 8 – QUẺ TỶ – THỦY ĐỊA TỶ

1.Cách “Thuyền đắc thuận phong” (Thuyền xuôi gặp gió) 2.Tượng “Khứ xàm nhiệm hiền chi …

Leave a Reply

Your email address will not be published.

error: Content is protected !!